KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC TỒN TẠI SAU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2016
SỞ Y TẾ BẮC NINH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH Số: 432/BVT-HĐQLCL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bắc Ninh, ngày 17 tháng 01 năm 2017 |
KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC TỒN TẠI
SAU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2016
Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng Quản lý chất lượng ngày 19 tháng 12 năm 2016 về việc “Thống nhất kết quả kiểm tra bệnh viện cuối năm 2016 và lựa chọn ưu tiên để khắc phục sau kiểm tra”;Căn cứ Biên bản kiểm tra Bệnh viện đa khoa tỉnh ngày 26/12/2016 của Sở Y tế Bắc Ninh;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng Quản lý chất lượng bệnh viện,
Phòng Quản lý chất lượng xây dựng kế hoạch khắc phục các tồn tại của năm 2016 như sau:
1. Mục tiêu
+ Khắc phục các tồn tại theo chuyên đề sau kiểm tra cuối năm 2016
+ 100% các tiêu chí ở mức 1 được nâng điểm lên mức cao hơn
+ 55% các tiêu chí đang đạt mức 2, 3, 4 được nâng điểm lên mức cao hơn.
2.1. Khắc phục các tồn tại theo chuyên đề
a. Về công tác tổ chức cán bộ
- Mục tiêu: Hoàn thiện việc khắc phục tồn tại trong quý I/2017.
- Kế hoạch thực hiện cụ thể
Stt | Tồn tại | Biện pháp khắc phục | Thực hiện | Phối hợp | Thời gian hoàn thành |
---|---|---|---|---|---|
1 | Một số cán bộ quên đề nghị nâng bậc lương thường xuyên | Hàng năm thống kê, thông báo Danh sách viên chức, lao động đến kỳ nâng bậc lương thường xuyên từ đầu năm | Đ/c Thế | Các khoa/phòng | 01/2017 |
2 | Xết nâng bậc lương trước thời hạn chưa đúng quy định | Xét nbl trước thời hạn vào quý I hàng năm cho cán bộ nbl thường xuyên năm đó | Đ/c Nhung | Các khoa/phòng | 01/2017 |
3 | Quản lý hồ sơ viên chức, lao động chưa khoa học, chưa chặt chẽ | + Sắp xếp lại hồ sơ viên chức, lao động theo quy định + Đề nghị bổ sung 04 tủ đựng hồ sơ có khóa |
Đ/c Lắc | Các viên chức phòng Phòng HCQT |
Quý I/2017 |
4 | Hợp đồng làm việc | Thực hiện theo đúng mẫu | Đ/c Nhung | Các viên chức phòng | 01/2017 |
b. Về công tác kế hoạch
- Mục tiêu: Khắc phục tồn tại về công tác Kế hoạch, thực hiện qui chế HSBA sau phúc tra công tác y tế năm 2016
- Kế hoạch thực hiện cụ thể:
Stt | Nội dung tồn tại | Giải pháp | Thực hiện | Phối hợp/ Giám sát | Thời gian hoàn thành |
---|---|---|---|---|---|
A | Công tác kế hoạch | ||||
1 | Thiếu Bản kế hoạch hoạt động năm 2016 mặc dù các chỉ tiêu, nội dung, kế hoạch… đã có xây dựng trong Kế hoạch phát triển năm 2016 được SYT phê duyệt. | Xây dựng kế hoạch phát triển bệnh viện năm 2017 trên cơ sở Quyết định giao chỉ tiêu KH của Sở Y tế, sát với tình hình thực tế | Trưởng phòng KHTH | Ban GĐ |
Tháng 01/2017 |
2 | Chưa có kế hoạch khắc phục tồn tại sau kiểm tra bệnh viện 6 tháng đầu năm 2016. | Xây dựng KH khắc phục tồn tại sau tự KT BV 6 tháng | Phó phòng QLCL | HĐ QLCL | Tháng 01/2017 |
3 | Thiếu kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế của một số khoa, phòng (hiện tại có 29/38 bản kế hoạch). Kế hoạch phát triển năm 2017 của một số khoa, phòng không chi tiết. | Xây dựng KH phát triển khoa, phòng | Các khoa, phòng | KHTH | Tháng 2/2017 |
1 | Thiếu quyết định thành lập đoàn kiểm tra của bệnh viện (thành phần gồm Ban giám đốc và Trưởng các phòng chức năng) có chức năng | Thành lập các Đoàn kiểm tra | KHTH | TCCB | Tháng 01/2017 |
2 | Xây dựng kế hoạch đào tạo phát triển chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện năm 2016 chưa sát | XD KH phát triển CMKT phù hợp với thực tế đơn vị | KHTH | Ban GĐ | Tháng 01/2017 |
3 | Mẫu sổ họp Hội đồng thuốc và điều trị chưa đúng theo Quyết định số 4069/QĐ-BYT | Sử dụng đúng mẫu sổ họp HĐ Thuốc và ĐT theo QĐ 4069 | KHTH | HĐ Thuốc và điều trị | Từ tháng 01/2017 |
4 | 06 tháng đầu năm không thực hiện bình bệnh án bệnh viện | XD kế hoạch và tổ chức bình bệnh án theo lịch | KHTH | Các khoa | Hàng tháng |
5 | Sự cố y khoa và các trường liên quan đến đơn thư trong năm 2016 tại bệnh viện còn nhiều | Tăng cường giám sát thực hiện qui chế CM, qui trình kỹ thuật Tổ chức tập huấn lại CM cho BS, ĐD |
KHTH | Ban GĐ | Hàng tháng |
B | Công tác chuyên môn | ||||
6 | Sổ Hội chẩn các khoa: viết sơ sài, các cuộc hội chẩn phẫu thuật ngoại thiếu thành phần. | Tăng cường tác tự kiểm tra và kiểm tra của các phòng chức năng | Trưởng các khoa | KHTH QLCL |
Hàng tháng |
7 | Sổ bàn giao bệnh nhân nặng thiếu ký nhận của người giao và người nhận. Không có nhận xét tình trạng bệnh nhân nặng trong HSBA trước khi bàn giao trực (các khoa). | Yêu cầu các khoa ký nhận bàn giao bệnh nhân giữa các tua trực | Các khoa | QLCL KHTH |
Hàng tháng |
8 | Sổ biên bản kiểm điểm tử vong bố trí các mục chưa đúng; chưa có sổ lưu trữ HSBA tử vong (hiện chỉ lưu trên máy); Thiếu dấu giáp lai trong sổ biên bản kiểm điểm tử vong, HSBA và sổ lưu trữ HSBA tử vong. | Hoàn thiện các loại sổ theo QĐ 4069/2001/QĐ-BYT | KHTH | Ban GĐ | Hàng tháng |
9 | Nhận xét HSBA còn sơ sài, tên bệnh nhân viết chữ thường. | Tăng cường giám sát thực hiện qui chế CM, qui trình kỹ thuật | KHTH | QLCL | Hàng tháng |
c. Về công tác Kiểm soát nhiễm khuẩn
- Mục tiêu: Khắc phục tồn tại về công tác KSNK, Quản lý chất thải y tế sau kiểm tra cuối năm 2016.
- Kế hoạch thực hiện cụ thể:
Stt | Tồn tại | Giải pháp | Thực hiện | Phối hợp/ Giám sát | Thời gian hoàn thành | Mục tiêu cần đạt |
---|---|---|---|---|---|---|
A | Công tác Kiểm soát nhiễm khuẩn | |||||
1 | Trật tự buồng bệnh một số khoa chưa gọn gàng, người nhà người bệnh chưa mặc áo xanh theo quy định bệnh viện | Tăng cường công tác đôn đốc, kiểm tra, giám sát trật tự nội vụ buồng bệnh | ĐDTK, ĐD buồng bệnh | KSNK, Điều dưỡng | Cả năm | Buồng bệnh gọn gàng, sạch sẽ; người nhà người bệnh mặc áo xanh theo quy định |
2 | Chưa có nghiên cứu đánh giá tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện | Thực hiện nghiên cứu khoa học | KSNK | Năm 2017 | Đánh giá tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện | |
3 | Bệnh viện chưa trang bị đầy đủ phương tiện sát khuẩn tay nhanh tại đầu giường, cửa buồng bệnh một số khoa trọng điểm (cấp cứu, hồi sức tích cực, thận tiết niệu lọc máu). | Bổ sung phương tiện sát khuẩn tay nhanh tại đầu giường, cửa buồng bệnh tại các khoa: cấp cứu, hồi sức tích cực, thận tiết niệu lọc máu | Các khoa lập dự trù Duoc lien he mua |
KSNK, Điều dưỡng, HCQT | Từ quý I/2017 | Đầu giường, cửa buồng bệnh các khoa: cấp cứu, hồi sức tích cực, thận tiết niệu lọc máu được trang bị phương tiện sát khuẩn tay nhanh |
4 | Thực hiện vệ sinh bàn tay chưa đầy đủ các bước khi thực hiện quy trình kỹ thuật chuyên môn (tiêm, truyền,…). | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát | KSNK, Điều dưỡng | TK, ĐDTK các khoa LS, CLS | Cả năm | NVYT vệ sinh bàn tay đầy đủ các bước khi thực hiện quy trình kỹ thuật chuyên môn |
B | Công tác Quản lý chất thải y tế | |||||
1 | Phân loại chất thải chưa đúng quy định: Khoa cấp cứu | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát | Khoa KSNK | TK, ĐDTK các khoa LS, CLS | Cả năm | Thực hiện phân loại CTYT theo đúng quy định |
2 | Vị trí lưu giữ chất thải tại các khoa chưa đảm bảo | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát Cố định vị trí đặt thùng rác để tập trung rác |
Khoa KSNK | TK, ĐDTK các khoa LS, CLS | Cả năm | Vị trí lưu giữ CTYT tại khoa chưa đảm bảo theo đúng hướng dẫn, quy định |
3 | Một số khoa còn thiếu thùng đựng CTYT (Ung Bướu-Chăm sóc giảm nhẹ, Ngoại xạ trị, Nội hô hấp, ….) | Bổ sung thêm thùng đựng CTYT cho các khoa thiếu | Các khoa lập dự trù | KSNK, HCQT | Quí I/2017 | Các khoa được trang bị đầy đủ thùng đựng CTYT |
- Mục tiêu: Khắc phục tồn tại về công tác điều dưỡng sau kiểm tra cuối năm 2016.
- Kế hoạch thực hiện cụ thể:
Stt | Nội dung | Giải pháp | Thực hiện | Phối hợp/ Giám sát | Thời gian hoàn thành | Mục tiêu cần đạt |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Chất lượng công tác kiểm tra giám sát của phòng điều dưỡng và điều dưỡng trưởng chưa cao; giám sát đánh giá thực hiện quy trình kỹ thuật, chăm sóc của điều dưỡng chưa đầy đủ | Bổ sung 1 ĐD hệ ngoại trong diện quy hoạch lên PĐD | TCCB | P. ĐD | Từ tháng 1-2017 | Kiện toàn đủ nhân lực cho PĐD |
Tăng cường công tác kiểm tra giám sát của phòng điều dưỡng, ĐDT/KTV Trưởng | PĐD | QLCL, các khoa LS, CLS | Từ tháng 1-2017 | Công tác kiểm tra giám sát được nâng cao | ||
Khắc phục tồn tại ngay sau giám sát | PĐD | Các PCN, Khoa LS, CLS |
Từ tháng 1-2017 | Có động viên khuyến khích đối với các khoa làm tốt. | ||
Bổ sung nhân lực ĐDV cho các khoa lâm sàng. Xây dựng các quy trình chuẩn |
PĐD |
TCCB Khoa lâm sàng |
Từ tháng 1-2017 | Cần tuân thu các quy trình kỹ thuật trong chăm sóc người bệnh | ||
2 | Sổ giao nhận bệnh nhân nặng ghi chưa đầy đủ ( Y lệnh theo dõi, thuốc … ) | Tăng cường kiểm tra, giám sát bàn giao bệnh nhân nặng tại các khoa | LĐ khoa LS ĐDT khối |
P. ĐD |
Từ tháng 1 - 2017 | ĐDV nắm chắc bệnh nhân trong đội chăm sóc. |
3 | Chưa xây dựng chỉ số đánh giá chất lượng công tác theo dõi, chăm sóc người bệnh. Tỷ lệ loét tỳ đè, tỷ lệ viêm phổi do ứ đọng. | Xây dựng bộ chỉ số đánh giá về chất lượng chăm sóc người bệnh tại các khoa lâm sàng Triển khai đánh giá tại 6 khoa LS có bệnh nhân nằm lâu |
TP ĐD | QLCL | Quý I- 2017 | Xây dựng được bộ chỉ số đánh giá chất lượng chăm sóc người bệnh. Thực hiện đánh giá chỉ số tại 6 khoa LS |
4 | Công tác giao tiếp ứng xử một số điều còn hạn chế ( người bệnh còn phàn nàn về tinh thần thái độ phục vụ) | Tăng cường nhân lực ĐDV để giảm tải công việc Nâng cao ý thức, thái độ giao tiếp ứng xử cho các điều dưỡng viên |
PĐD đề nghị | TCCB, LĐ khoa, phòng |
Từ tháng 1 | Kiện toàn đủ nhân lực điều dưỡng ở các khoa lâm sàng Có chế tài thưởng phạt cho các ĐDV. |
Sắp xếp thời gian làm việc, nghỉ ngơi hợp lý | Khoa LS | P. ĐD | Từ tháng 1 | ĐDV có đủ thời gian nghỉ ngơi hợp lý | ||
Phổ biến nội quy đến từng người bệnh Nâng cao chất lượng các buổi họp hội đồng người bệnh |
Khoa LS P. ĐD |
PĐD Khoa LS |
Từ tháng 1- 2017 | Người bệnh chấp hành tốt nội quy Cuộc họp HĐNB có chất lượng |
||
Quan tâm đến tâm tư nguyện vọng của NB Phát huy vai trò chủ động của ĐD trong công tác CS theo đội |
Khoa lâm sàng | P. ĐD | Từ tháng 1- 2017 | Người bệnh an tâm tin tưởng điều trị | ||
Tăng thêm số buổi tập huấn về giao tiếp ứng xử cho điều dưỡng | P. ĐD | TT ĐT-CĐT | Từ tháng 1 - 2017 | Điều dưỡng nâng cao được kỹ năng giao tiếp ứng xử với NB | ||
5 | Công tác quản lý buồng bệnh, buồng thủ thuật và chăm sóc người bệnh tại một số khoa chưa chặt chẽ. ( Khoa hóa chất chăm sóc giảm nhẹ | Thường xuyên nhắc nhở nội vụ trật tự buồng bệnh. Giám sát đảm bảo buồng bệnh sạch sẽ gọn gàng |
Khoa lâm sàng | P. ĐD | Từ tháng 1 - 2017 | ĐDV quan tâm bệnh nhân, sát sao với bệnh nhân |
Giám sát việc đi buồng của ĐDT | P. ĐD | Khoa LS | Từ tháng 1 - 2017 | ĐDT thực hiện tốt chức năng đi buồng thường quy | ||
Tăng cường giám sát vệ sinh, vệ sỹ | P. ĐD | Khoa LS, CLS | Từ tháng 1 - 2017 | Phòng bệnh sạch sẽ gọn gang | ||
Trang bị thêm tủ đựng đồ cá nhân cho người bệnh. Nhất là ở tại khoa | TP HCQT | P. ĐD | Từ tháng 1 - 2017 | Bệnh nhân có chỗ để đồ riêng |
- Mục tiêu: Khắc phục tồn tại về công tác Dinh dưỡng sau kiểm tra cuối năm 2016.
- Kế hoạch thực hiện cụ thể:
Stt | Tồn tại | Giải pháp | Thực hiện | Phối hợp | Thời gian hoàn thành | Mục tiêu cần đạt |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Chưa có đầy đủ góc truyền thông, tranh ảnh về dinh dưỡng tất cả các khoa lâm sàng | - Làm góc truyền thông tại sảnh chờ các tầng của toà nhà (Mỗi tầng từ 1 đến 2 góc) | Khoa Dinh dưỡng đề xuất | HCQT Điều dưỡng, TCKT, Khoa LS | Quý II/2017 | Tất cả các khoa lâm sàng có 01 góc truyền thông dinh dưỡng và các nội dung khác |
2 | Cung cấp xuất ăn bệnh lý còn hạn chế, công tác dinh dưỡng chưa được quan tâm đúng mực | Duy trì thực hiện cung cấp xuất ăn bệnh lý tại khoa Nội tiết CXK. Triển khai tiếp tại khoa TTTM, | Khoa Dinh dưỡng, LĐ khoa LS, ĐDT |
Nhà ăn bệnh viện, Các khoa Nội, TTTM | Quý I/2017 | Cung cấp xuất ăn bệnh lý cho bệnh nhân điều trị nội trú |
3 | Chưa có trưởng khoa Dinh dưỡng theo đúng quy định | Tuyển dụng, luân chuyển viên chức có trình độ BS Dinh dưỡng | Phòng TCCB | Trong năm 2017 | Có trưởng khoa Dinh dưỡng theo quy định |
- Mục tiêu: Khắc phục các tồn tại về công tác dược sau kiểm tra năm 2016
- Kế hoạch thực hiện cụ thể:
Stt | Tồn tại | Giải pháp | Thực hiện | Phối hợp/Chỉ đạo/Giám sát | Thời gian hoàn thành |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lập kế hoạch cung ứng thuốc đấu thầu chưa sát với nhu cầu sử dụng,, trong đó có 55 mặt hàng chưa cung ứng, một số mặt hàng giá trị chưa cung ứng nhiều như: Thuốc Albumin còn 4,9 tỷ; Thuốc Gliatilin còn 2,2 tỷ đồng; Thuốc Amflox còn 1,8 tỷ;... | - Lập danh mục thuốc được phân bổ chưa mua gửi các khoa, yêu cầu các khoa dự trù nhu cầu sử dụng để cung ứng - Tổng cung ứng đủ thuốc được phân bổ đến hết hợp đồng đạt 80% trở lên |
DS. Hữu | Chủ tịch HĐ Thuốc và Điều trị | Quý I/2017 |
2 | Còn để xảy ra tình trạng thiếu (một vài loại thuốc) và người bệnh điều trị nội trú phải mua thuốc ngoài - Glutathion 1200mg, - L-Ornithin - L- aspartat 5g/10ml, - Một số thuốc điều trị Ung thư... |
* Bổ sung, sửa đổi văn bản quy định năm 2016 (chỉ kê đơn tự túc khi có Hội chẩn toàn viện) - Tại kho Dược có thuốc hoạt chất này (Buluking 5g) Chú ý: - Do glutathion bảo hiểm chỉ thanh toán trong trường hợp hỗ trợ điều trị ngộ độc do rượu, phospho hữu cơ, acetaminophen, sử dụng thuốc chống ung thư, thuốc gây độc tế bào hay thuốc điều trị lao, thuốc có tác động trên tâm thần, thuốc an thần hay thuốc chống trầm cảm; phòng ngừa và điều trị tổn thương do phóng xạ, bệnh gan; thanh toán 50%, do vậy các bác sỹ kê đơn tự túc điều trị theo phác đồ không phải bệnh trên nên không dự trù. - Thuốc L-Ornithin - L- aspartat 5g/10ml (có thuốc ở kho là Hepa-Merz 5g và Buluking 5g) Quỹ BHYT thanh toán điều trị tăng amoniac máu và bệnh não gan khi có dấu hiệu bệnh rõ ràng, bệnh nhân ung thư có chỉ định điều trị hóa chất hoặc tiền sử có viêm gan virus, do vậy các bác sỹ kê đơn điều trị theo phác đồ không phải bệnh trên |
HĐ Thuốc và Điều trị | Chủ tịch HĐ Thuốc và Điều trị | Tháng 01-2017 |
3 | Công tác kiểm tra, giám sát việc kê đơn, sử dụng thuốc hợp lý, an toàn còn hạn chế về nội dung, tần suất, số lượng (trung bình kiểm tra từ 120 đến 150 bệnh án/tháng). | Trong xây dựng kế hoạch tuần khoa Dược tăng tần xuất kiểm tra số đơn thuốc và hồ sơ bệnh án | Tổ Dược chính - dược LS thực hiện (DS Lập xây dựng) | Trưởng khoa Dược | 15/01/2017 |
4 | Công tác báo cáo thuốc thuộc chương trình H1N1, H5N1, thuốc phòng chống sốt rét chưa kịp thời), cụ thể: một số thuốc, hóa chất đã hết hạn nhưng chưa được hủy; Thuốc SĐKH P12 (thuốc Dolargan thực tế luân chuyển còn hạn dùng nhưng biên bản kiểm kê ghi hết hạn dùng, |
- Một số thuốc H5N1, H1N1 và thuốc sốt rét sau kiểm kê 30-12-2016, Báo cáo Sở Y tế cho hướng giải quyết; - Thuốc Dolargan 100mg (ống tiêm) 33 ống của chương trình SĐKH -P12, báo cáo Sở Y tế cho chuyển sử dụng bệnh nhân nội trú bệnh viện miễn phí. |
Ds Ngô Văn Hữu Kế toán Nguyễn Thị Lan |
HĐ Thuốc và Điều trị | 20/01/2017 |
5 | Nội dung hoạt động của đơn vị thông tin thuốc còn hạn chế. Chưa xây dựng được quy trình hướng dẫn và giám sát sử dụng thuốc có nguy cơ cao xuất hiện ADR và các sự cố trong sử dụng thuốc. | Đã có quy trinh hướng dẫn và giám sát sử dụng thuốc có nguy cơ cao xuất hiện ADR. In lại gửi các khoa |
Tổ trưởng tổ nghiệp vụ dược (DS Nết) | HĐ Thuốc và Điều trị | Tháng 01-2017 |
6 | - Chưa có cán bộ chuyên trách về hoạt động Dược lâm sàng, Dược sỹ đại học tại khoa Dược chưa được đào tạo, đào tạo liên tục về Dược lâm sàng. - Một số nội dung về hoạt động Dược lâm sàng chưa được thực hiện |
Năm 2017 đã xây dựng kê hoạch đào tạo cho cán bộ đi học tập về dược lâm sàng Nội dung thông tư 21 đã triển khai đầy đủ |
TK Dược |
HĐ Thuốc và Điều trị | Năm 2017 |
7 | - Quy trình xây dựng Danh mục thuốc Bệnh viện chưa hợp lý và chặt lại, - Chưa xây dựng tiêu chí lựa chọn Danh mục, giá thuốc tại Nhà thuốc Bệnh viện. - Lựa chọn và ban hành Danh mục thuốc tại Nhà thuốc bệnh viện nhiều thuốc chưa hợp lý về giá thành. |
- Đã xây dựng tiêu chí lựa chọn thuốc, - Bổ sung quy trình tiêu chí lựa chọn thuốc tại nhà thuốc |
-TK Dược -DS Hoa DS Ly - HĐ Thuốc và điều trị |
Chủ Tịch HĐ Thuốc và Điều trị | Tháng 01/2017 |
8 | - Biên bản họp Hội đồng thuốc và Điều trị còn ghi sơ sài, nội dung họp ghi không chi tiết, cụ thể, còn ghi chung chung, không nêu ý kiến của các thành viên của Hội đồng, của chủ tịch Hội đồng. | Ghi đầy đủ nội dung họp | BS Hường – TP KHTH | Chủ tịch HĐ Thuốc và Điều trị | Các buổi Họp HĐT&ĐT |
9 | - Thông báo, kiểm soát thông tin về thuốc của hội đồng còn hạn chế. Chưa phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc |
HĐT&ĐT Tăng cường kiểm soát, phân tích các vấn đề liên quan đến thuốc |
- DS Hữu tổng hợp (TV HĐT&ĐT được phân công các mảng) | Chủ tịch HĐ Thuốc và Điều trị | Tăng cường kiểm soát trong tháng |
10 | Đơn thuốc của bác sĩ kê còn chưa đầy đủ thông tin (nhiều đơn thuốc thiếu họ tên, tuổi, địa chỉ bệnh nhân và họ tên bác sĩ kê đơn). Nhiều đơn thuốc có kháng sinh không lưu tại nơi bác sĩ kê đơn (Thuốc Cefprozil 500mg – Biệt dược Pricefil 500mg). | Tăng cường kiểm tra, giám sát bác sỹ kê đơn thuốc, bác sỹ chỉ được kê đơn thuốc bằng đơn thuốc điện tử (xây dựng lịch hàng tuần, tháng) |
TK LS triển khai Các thành viên tổ dược LS (Ds Lập tổ trưởng tổng hợp) Trưởng nhà thuốc |
HĐ Thuốc và Điều trị | Hàng tuần hàng tháng |
11 | - Còn tình trạng bác sĩ vẫn kê đơn thuốc cho bệnh nhân đang nằm điều trị nội trú (Glutathion 1200mg tại Khoa Ngoại Thần Kinh – Lồng Ngực), Sở Y tế có trúng thầu hoạt chất này, tuy nhiên Bệnh viện không dự trù trong đấu thầu để sử dụng cho bệnh nhân). (thuốc này không được BHYT thanh toán đối với loại bệnh của bệnh nhân điều trị ở khoa này) | Về việc kê đơn tự túc một số thuốc đối với bệnh nhân nội trú đề nghị có văn bản Quy định lại gửi các khoa (chỉ kê đơn tự túc khi có Hội chẩn toàn viện) Thuốc tác dụng thay thế có trong thầu, có ở kho Dược và được BHYT thanh toán đó là Choline alfoscerat 1000mg |
TK LS chỉ đạo thực hiện tại khoa | TK Dược, TK Khám bệnh giám sát |
Cả năm 2017 |
12 | Bệnh viện đã tiến hành kê đơn thuốc điện tử, trên đơn thuốc không kê loại kháng sinh Pricefil 500mg, tuy nhiên bác sĩ vẫn kê đơn thuốc bằng tay cho bệnh nhân mua loại kháng sinh này (Kiểm tra đối chiếu giữa đơn thuốc điện tử và đơn mua tại Nhà thuốc BV). | Tăng cường kiểm tra, giám sát bác sỹ kê đơn thuốc, bác sỹ chỉ được kê đơn thuốc bằng đơn thuốc điện tử (xây dựng lịch hàng tuần, tháng) |
TK LS chỉ đạo thực hiện tại khoa - Các thành viên tổ dược LS (Ds Lập tổng hợp) |
HĐ Thuốc và Điều trị | Hàng tuần hàng tháng |
13 | Chỉ định sử dụng loại kháng sinh Pricefil 500mg cho bệnh nhân chưa hợp lý . Theo số liệu thống kê tại Nhà thuốc BV, trong 1 tháng các bác sĩ cả điều trị nội trú và tại khoa khám bệnh kê chủ yếu loại kháng sinh Pricefil 500mg với giá trị trên 300 triệu đồng | Kiểm soát chặt chẽ đơn thuốc kê loại thuốc này, nếu chưa hợp lý yêu cầu bác sỹ xem xét | DS Hoa DS Ly |
HĐ Thuốc và Điều trị | Từ ngày 03-01-2017 |
14 | Nhà thuốc chưa lưu đầy đủ thông tin về đơn thuốc khi bán bao gồm: họ tên người bệnh, địa chỉ. | Yêu cầu nhà thuốc thực hiện đúng quy chế kê đơn | DS Hoa DS Ly |
TK Dược | Từ ngày 03-01-2017 |
- Mục tiêu: Khắc phục các tồn tại về công tác dược sau kiểm tra năm 2016
- Kế hoạch thực hiện cụ thể:
STT | Nội dung | Giải pháp | Thực hiện | Phối hợp/ Giám sát | Thời gian hoàn thành | Mục tiêu cần đạt |
1 | Một số máy móc, trang thiết bị còn thiếu lý lịch máy, Quyết định giao cho người sử dụng bảo quản, nội quy sử dụng, nhật ký máy: Các khoa sử dụng lập danh sách người sử dụng, Phòng Vật tư làm quyết định trình Giám đốc duyệt và ghi lý lịch máy | Kiểm tra lại toàn bộ Vật tư TTB theo thời gian Các khoa sử dụng lập danh sách người sử dụng, Phòng Vật tư làm quyết định trình Giám đốc duyệt và ghi lý lịch máy |
KS. Hà KS. Anh |
Các khoa sử dụng | Tháng 1/2017 | Các máy có đủ lý lịch máy, Quyết định giao cho người sử dụng bảo quản, nội quy sử dụng, nhật ký máy: |
2 | Chưa báo cáo đánh giá được hiệu quả sử dụng trang thiết bị y tế (máy xét nghiệm, siêu âm, Xquang, …): Công việc này phải có sự phối hợp giữa khoa sử dụng, phòng TCKT, phòng Vật tư. Đối chiếu số tiền mua TTBYT, khấu hao, số thu, chi phí vật tư tiêu hao | Yêu cầu các khoa cung cấp số lượng sử dụng trong tháng: - Đối với các máy chẩn đoán, điều trị có giá thu (làm theo hướng dẫn) - Đối với máy không có giá thu (đánh giá thời lượng sử dụng) |
P. Vật tư | Khoa sử dụng, TCKT |
Tháng 2/2017 | Đánh giá được hiệu quả sử dụng trang thiết bị y tế (máy xét nghiệm, siêu âm, Xquang, …) |
3 | Một số trang thiết bị y tế hỏng chưa được thanh lý hoặc bảo dưỡng, sửa chữa | Thống kê trang thiết bị y tế hỏng để Giám đốc BV cho thanh lý hoặc bảo dưỡng, sửa chữa Thành lập HĐ kiểm tra |
P. Vật tư Mời viện TTB công trình y tế |
Khoa sử dụng | CuốiQI/2017 | Thống kê TTBYT hỏng chưa được thanh lý hoặc bảo dưỡng, sửa chữa |
4 | Xây dựng định mức sử dụng vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm… trong Cận lâm sàng và trong phẫu thuật, thủ thuật: Lập Tổ xây dựng định mức gồm đại diện các khoa hệ Nội, Ngoại, PTGMHS, Cận lâm sang, KHTH, TCKT, Điều dưỡng, Vật tư | Lập Tổ xây dựng định mức gồm đại diện các khoa hệ Nội, Ngoại, PTGMHS, Cận lâm sang, KHTH, TCKT, Điều dưỡng, Vật tư | P. Vật tư | TCCB, Điều dưỡng, TCKT KHTH, Các khoa sử dụng |
Tháng 2 và 3/2017 | Xây dựng định mức sử dụng vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm… trong CLS và trong PT,TT |
- Mục tiêu: Khắc phục các tồn tại về công tác dược sau kiểm tra năm 2016
- Kế hoạch thực hiện cụ thể:
STT | Nội dung | Giải pháp | Thực hiện | Phối hợp | Thời gian dự kiến | Mục tiêu cần đạt |
1 | Số liệu kiểm kê tài sản, công cụ dụng cụ của từng khoa phòng chưa khớp đúng với số liệu tài sản của từng khoa phòng theo dõi trên phần mềm quản lý tài sản của bệnh viện; | Phối hợp với các phòng Vật tư, HCQT, CNTT trực tiếp quản lý tài sản để rà soát, đối chiếu tài sản quản lý từng khoa, phòng | CN. Nguyễn.T. Huyền Trang | CNTT, HCQT, Vật tư | 27/12/2016-15/1/2017 | Có sổ theo dõi chính xác tài sản, công cụ dụng cụ từng khoa phòng |
2 | - Hồ sơ lưu trữ của các tài sản nhận bàn giao của Ban QLDACTYT chưa đầy đủ như sau: + Các hạng mục công trình đã bàn giao chưa có hồ sơ ( biên bản bàn giao đưa vào sử dụng, bản vẽ hoàn công… ) gồm 4 hạng mục công trình ( Nhà khám đa khoa (A1); Nhà trung tâm ung bướu, Hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cây xanh; + Các hạng mục công trình đã nhận bàn giao thiếu biên bản bàn giao. |
Liên hệ với Ban quản lý dự án để bàn giao hồ sơ còn thiếu | CN. Nguyễn.T. Huyền Trang | HCQT, Vật tư phối hợp GĐ BV kiểm tra, giám sát |
16/1/2017-18/1/2017 | Lấy đầy đủ hồ sơ giấy tờ còn thiếu |
3 | Đơn vị đã tổ chức đấu thầu mua thuốc, vật tư, hóa chất, văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ theo Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn. Tuy nhiên một số nội dung chưa đảm bảo tính pháp lý (chi tiết theo phụ biểu đính kèm). | Rà soát, hoàn thiện thủ tục theo đúng quy định | CN. Bùi Thị Hương | Phòng VT, HCQT, Dược | 27/12/2016-25/01/2017 | Hoàn thiện thủ tục theo đúng quy định |
2.2. Khắc phục các tồn tại theo bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam năm 2016
a. Các tiêu chí có mức điểm thấp được ưu tiên giải quyết
Tiêu chí | Nội dung | Điểm 2016 | Kỳ vọng 2017 | Nội dung cần khắc phục | Giải pháp | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian dự kiến | Mục tiêu chần đạt | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A1.1 |
Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể | 1 | 2 | Chưa có biển báo bệnh viện từ các hướng đến bệnh viện | Làm việc với UBND thành phố để cắm biển hướng chỉ dẫn bệnh viện (cách 500m) | HCQT | |
Quý I, II -2017 | Cắm biển từ 4 hướng tới BV | |
Chưa đánh số cổng, cổng số 3 chưa gắn biển cổng dành riêng cho nhân viên | Làm việc với BQLDA để đánh số cổng, gắn biển nhân viên | HCQT | |
Quý I, II -2017 | Đánh số cổng theo quy định | |||||
Chưa có sơ đồ bệnh viện cụ thể, chú thích, chỉ dẫn rõ ràng tại chỗ dễ quan sát ở khu vực cổng chính và khoa khám bệnh; có dấu hiệu hoặc chỉ dẫn vị trí người xem | Thiết kế sơ đồ bệnh viện, in ấn và đặt tại trước C1, giao cắt C2-C3,… | HCQT | QLCL SC |
Quý I -2017 | Có sơ đồ bệnh viện đặt ở cổng chính và điểm giao cắt các toà nhà | |||||
Một số cầu thang bộ và cầu thang máy chưa đánh số | Đánh số cầu thang bộ, cầu thang máy ở các toàn nhà | HCQT | |
Quý I -2017 | Toàn bộ thang được đánh số | |||||
Khoa khám bệnh chưa có vạch màu dưới sàn để hướng dẫn người bệnh đến các điểm cần đến (vd làm CLS) | Làm việc với BQLDA triển khai sơn/dán vạch màu hướng dẫn NB làm CLS trên sàn C1 – C2 – C3 | HCQT | QLDA QLCL |
Quý I, II -2017 | Hướng dẫn người bệnh bằng vạch màu trên sàn | |||||
C5.3 | Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng | 1 | 2 | Chưa có các sách/tài liệu in các “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh” do Bộ Y tế phê duyệt ban hành (hoặc của bệnh viện đã xây dựng) liên quan đến các kỹ thuật của khoa tại 100% phòng hành chính của các khoa LS của BV | Rà soát các sách, tài liệu về “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh”, in ấn/mua phát cho các khoa lâm sàng | KHTH | ĐT-CĐT, HCQT | Quý I, II -2017 | 100% các khoa lâm sàng có sách/tài liệu tại phòng hành chính khoa | |
C5.4 | Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị | 1 | 2 | Chưa có đầy đủ các sách, tài liệu in các “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị” do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế phê duyệt ban hành (hoặc của bệnh viện đã xây dựng) liên quan đến các chuyên khoa của bệnh viện tại phòng hành chính các khoa lâm sàng | Rà soát các sách, tài liệu về “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị”, in ấn/mua phát cho các khoa lâm sang (MUA BAN IN) |
KHTH | ĐT-CĐT, HCQT | Quý I, II -2017 | 100% các khoa lâm sàng có sách/tài liệu tại phòng hành chính khoa | |
C7.3 | NB được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện | 1 | 2 | Người bệnh không được cân trọng lượng cơ thể, đo chiều cao, tính BMI khi nhập viện và không được ghi nhận vào HSBA | Xây dựng gói thầu, mua cân đo chiều cao phát cho các khoa lâm sàng và các phòng khám tại KKB | Vật tư | TCKT, Dinh dưỡng, Điều dưỡng |
Quý I, II -2017 | Các khoa LS, PK tại KKB có cân đo chiều cao | |
C8.2 | Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm | 1 | 3 | Bệnh viện chưa có quy định bằng văn bản về thực hiện nội kiểm, ngoại kiểm | Ra văn bản quy định thực hiện nội kiểm, ngoại kiểm trong toàn bệnh viện | KHTH | XNTT | Quý I -2017 | Có văn bản quy định nội kiểm, ngoại kiểm | |
D1.2 | Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án CTCL bệnh viện | 1 | 2 | Chưa xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng chung của toàn bệnh viện, với mục tiêu, chỉ số, bảng kiểm đánh giá cụ thể… | Họp HĐ QLCL xây dựng KH CTCL chung cho toàn bệnh viện, xây dựng các chỉ số, bảng kiểm đánh giá năm 2017 | QLCL | Hội đồng QLCL, Các PCN |
Quý I -2017 | Xây dựng bản KH CTCL 2017 | |
A1.5 | NB được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên | 2 | 3 | Chưa có bộ phận phát số | Xây dựng gói thầu mua sắm máy lấy số tự động | HCQT | TCKT | Quý I,II -2017 | Có hệ thống lấy số, xếp hàng tự động tại ku vực đăng ký, thanh toán,… | |
Chưa có biện pháp giám sát việc lấy số, xếp hàng đúng thứ tự | ||||||||||
A1.6 | Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm XN, CĐHA, TDCN theo trình tự thuận tiện | 2 | 3 | Chưa có tờ hướng dẫn trình tự làm xét nghiệm, CĐHA, TDCN | Xây dựng và in ấn tờ hướng dẫn xét nghiệm, CĐHA, TDCN và lưu ý khi đi làm để phát cho người bệnh tại KKB | KHTH | Khoa Khám bệnh, Các khoa CLS, HCQT |
Quý I -2017 | Có tờ hướng dẫn trình tự CLS phát tay cho người bệnh | |
A2.2 | Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện | 2 | 3 | Chưa có sẵn xà phòng rửa tay trong buồng vệ sinh để lấy mẫu nước tiểu | Cung cấp xà phòng rửa tay đặt tại các phòng vệ sinh ở khoa LS và khoa XNTT | HCQT | KSNK, Điều dưỡng, Các khoa LS, XNTT | Quý I, II – 2017 | Buồng lấy mẫu chung hoặc buồng vệ sinh trong phòng bệnh có xà phòng | |
B2.1 | Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp | 2 | 3 | Chưa tổ chức kiểm tra tay nghề, chuyên môn cho nhân viên y tế, đặc biệt là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sỹ dưới 5 năm công tác bằng các hình thức (như thi sát hạch, tổ chức hội thi...) | Xây dựng kế hoạch tổ chức thi tay nghề cho NVYT dưới 5 năm công tác | KHTH, Điều dưỡng TCCB |
ĐT-CĐT, HCQT, TCKT, SC | Quý III -2017 | Có kế hoạch và tổ chức thi tay nghề 2017 | |
C4.3 | Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay | 2 | 3 | Nước rửa tay tại buồng có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật bảo đảm vô khuẩn được xử lý qua hệ thống máy lọc nước/bầu lọc nước (thay định kỳ) | Sắp xếp lại các buồng thủ thuật đúng vị trí các phòng có nước RO theo thiết kế | Các khoa LS, CLS | KSNK, Điều dưỡng, HCQT, SC, QLCL |
Quý I -2017, Tiến hành giám sát cả năm |
Sắp xếp các phòng thủ thuật đạt tiêu chuẩn | |
C4.6 | Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định | 2 | 4 | Chưa đo đạc và so sánh khối lượng nước đầu vào và chất thải lỏng đầu ra sau khi xử lý xong (nếu phát hiện chênh lệch quá mức cho phép có biện pháp giải quyết kịp thời) | Lập bảng tính để thống kê khối lượng nước đầu vào và đầu ra | KSNK | HD KSNK, BQLDA |
Quý I -2017 | Có báo cáo so sánh lượng nước vào và ra khỏi hệ thống xử lý | |
C5.5 | Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán, điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện | 2 | 3 | Chưa ban hành quy định khoa khám bệnh thực hiện bình đơn thuốc, tối thiểu 1 lần trong 1 tháng | Ban hành quy định bình đơn thuốc tại khoa khám bệnh | KKB | Khoa Duoc | Ca nam | Có quy định về bình đơn thuốc tại KKB | |
D1.1 | Thiết lập hệ thống QLCL bệnh viện | 2 | 3 | Chưa tổ chức các cuộc họp của HĐ QLCL định kỳ theo đúng kế hoạch | Tổ chức họp HĐ QLCL định kỳ | QLCL | HĐ QLCL | Cả năm 2017 | Định kỳ họp HĐ QLCL 1 lần/tháng | |
D1.3 | Xây dựng văn hóa chất lượng | 2 | 3 | Trang thông tin điện tử của bệnh viện các thông tin chưa được cập nhật thường xuyên ít nhất 1 tuần 1 lần, nhiều thông tin chưa sửa đổi, update | Cập nhật thông tin trên website | CDT | ĐT-CĐT, Các khoa/ phòng |
Quý I -2017 | Website được cập thông tin thường xuyên | |
Trang TTĐT của BV chưa có các thông tin về thành tích; sơ đồ tổ chức chưa cập nhật (còn sơ sài); chưa có biểu trưng, khẩu hiệu của bệnh viện, lịch làm việc không update, giá dịch vụ y... | Bổ sung các thông tin về thành tích, slogan, sơ đồ tổ chức, chức danh… của BV | Quý I -2017 | Thông tin được bổ sung, update | |||||||
D2.2 | Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục | 2 | 3 | Chưa thực hiện được 100% các khoa lâm sàng, cận lâm sàng và các khoa/phòng triển khai hệ thống báo cáo sự cố y khoa theo quy định của bệnh viện | Triển khai hệ thống báo cáo sự cố y khoa tới tất cả các khoa phòng | KHTH | QLCL Các khoa/ phòng |
Quý I -2017 Ca nam |
Hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa được triển khai | |
Chưa triển khai thực hiện phiếu báo cáo sự cố y khoa tự nguyện (hoặc hình thức báo cáo tự nguyện khác) cho nhân viên y tế | Triển khai phiếu báo cáo sự cố y khoa tự nguyện | KHTH | QLCL Các khoa/ phòng |
Quý I -2017 Ca nam |
||||||
D3.1 | Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện | 2 | 3 | Chưa công bố công khai tóm tắt kết quả đánh giá chất lượng bệnh viện cho người bệnh và người nhà người bệnh được biết tại các bảng tin/góc truyền thông… của bệnh viện | Công bố kết quả đánh giá chất lượng BV trên website, góc truyền thông | QLCL | ĐT-CĐT CNTT |
Quý I -2017 | Kết quả đánh giá CLBL được công khai | |
D3.2 | Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện | 2 | 3 | Chưa xây dựng ít nhất 5 chỉ số chất lượng cụ thể nhằm đánh giá và theo dõi chất lượng chuyên môn, chất lượng dịch vụ | Xây dựng chỉ số đánh giá chất lượng bệnh viện | QLCL | HĐ QLCL, Các khoa/ phòng | Quý I -2017 | Có ít nhất 5 chỉ số chất lượng được xây dựng | |
Chưa có bản tổng hợp danh sách các chỉ số chất lượng được theo dõi, giám sát | Xây dựng bảng tổng hợp, theo dõi, giám sát thực hiện các chỉ số | QLCL | Quý I -2017 | Có bảng tổng hợp, theo dõi, GS chỉ số | ||||||
Chưa xây dựng các phương pháp và thu thập số liệu cần thiết để phục vụ cho việc đo lường, giám sát các chỉ số chất lượng trong danh sách | Xây dựng phương pháp đánh giá, thu thập số liệu để đo lường, giám sát các chỉ số | QLCL | Quý I -2017 | Có phương pháp đánh giá và thu thập số liệu | ||||||
Tiêu chí | Nội dung | Điểm 2016 | Kỳ vọng 2017 | Nội dung cần khắc phục | Giải pháp | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian dự kiến | Mục tiêu chần đạt |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A2.3 | Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt | 3 | 4 | Chưa ghi kích cỡ quần áo (số size quần áo) cho người bệnh | Đánh số/size quần áo dành cho người bệnh | HCQT | P. ĐD | Cả năm | Quần NB được đánh số |
A4.3 | Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác | 3 | 4 | Bệnh viện chưa đăng tải thông tin về giá dịch vụ y tế, giá thuốc, vật tư… trên trang thông tin điện tử của bệnh viện để người bệnh so sánh thuận tiện | Đăng tải thông tin về giá dịch vụ y tế, giá thuốc, vật tư…lên website và thường xuyên cập nhật | CNTT | QLCL | Cả năm | Thông tin về giá dịch vụ y tế… được cập nhật liên tục |
A4.6 | Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp | 3 | 4 | Chưa lập danh sách và có bản danh sách xác định các vấn đề ưu tiên cần giải quyết sau mỗi đợt khảo sát hài lòng người bệnh | Xác định vấn đề ưu tiên và xây dựng kế hoạch khắc phục sau khảo sát hài lòng | Điều dưỡng | QLCL | Cả năm | Triển khai kế hoạch khắc phục tồn tại sau khảo sát hài lòng |
C6.2 | NB được ĐD hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, GDSK phù hợp với bệnh đang được điều trị | 3 | 4 | Tỷ lệ điều đưỡng, hộ sinh được đào tạo, tập huấn kỹ năng tư vấn, truyền thông, giáo dục sức khỏe cho người bệnh dưới 70% | Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng tư vấn GDSK cho điều dưỡng | ĐT-CĐT | Điều dưỡng | Cả năm | Tỷ lệ điều dưỡng được đào tạo về kỹ năng tư vấn GDSK trên 70% |
A3.1 | Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp | 4 | 5 | Đài phun nước chưa được vệ sinh thường xuyên, chống muỗi, côn trùng bằng phương pháp vật lý, hóa học, sinh học… | Cho đài phun nước hoạt động, thường xuyên vệ sinh, chống muỗi, côn trùng… | KSNK | HCQT | Cả năm | Đài phun nước hoạt động và được vệ sinh thường xuyên |
Tiêu chí | Nội dung | Điểm 2016 | Điểm 2017 | Nội dung tồn tại | Lý do |
---|---|---|---|---|---|
B1.2 | Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện | 2 | 2 | Chưa đặt ra các chỉ tiêu cần đạt cho các tỷ số (Tỷ số “bác sỹ/giường bệnh”, Tỷ số “điều dưỡng/giường bệnh”, Tỷ số “dược sỹ/giường bệnh” của toàn BV...) theo từng năm và được quy định trong văn bản do bệnh viện đã ban hành (nghị quyết, kế hoạch, đề án phát triển nhân lực…) | |
B4.3 | Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện | 2 | 2 | Tỷ lệ “người quản lý” có thể giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh (hoặc có chứng chỉ Anh văn B trở lên) dưới 50% tổng số “người quản lý” của bệnh viện | |
C6.3 | Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện | 2 | 2 | Chưa có đầy đủ các phương tiện, dụng cụ cơ bản phục vụ cho việc chăm sóc thể chất và vệ sinh cá nhân cho người bệnh | Chưa có dịch vụ vệ sinh cá nhân cho người bệnh |
Người bệnh cần chăm sóc cấp I* chưa được các nhân viên y tế theo dõi, chăm sóc toàn diện, bao gồm chăm sóc thể chất và vệ sinh cá nhân | Chưa có dịch vụ vệ sinh cá nhân cho người bệnh | ||||
C7.5 | Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện | 2 | 2 | Chưa tổ chức cung cấp suất ăn bệnh lý cho từng đối tượng người bệnh được bác sỹ điều trị chỉ định khẩu phần ăn bệnh lý ( như tăng huyết áp, suy thận…) | Mới cung cấp được cho bệnh nhân ăn sonde và bệnh nhân tiểu đường |
D2.1 | Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh | 2 | 2 | Chưa có hệ thống chuông hoặc đèn báo đầu giường tại toàn bộ các giường bệnh cấp cứu và các giường có người bệnh chăm sóc cấp I | Hộp điều khiển hệ thống đèn báo tại một số khoa không đặt trong phòng trực |
Nơi nhận: - Sở Y tế (bc) - Ban Giám đốc (bc) - Các khoa/phòng - Lưu VT, QLCL |
TM. HĐ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CHỦ TỊCH (Đã ký) BSCKII. Hạ Bá Chân |
Quản trị tin tức