XÉT NGHIỆM TRUNG TÂM
Địa chỉ: Tầng 2 nhà C2 - Bệnh viện đa khoa tỉnh |
Điện thoại: 0963.779.722 |
Gmail: Khoaxetnghiemtrungtam@gmail.com |
I. GIỚI THIỆU KHOA.
1. Lịch sử hình thành và phát triển.
- Trước năm 1997 là một khoa xét nghiệm nhỏ của bệnh viện Bắc Ninh, tỉnh Hà Bắc.
- Năm 1997 tỉnh Hà Bắc được tách thành hai tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang. khoa xét nghiệm được tách thành ba khoa
- Khoa Huyết học truyền máu
- Khoa Hoá sinh
- Khoa Vi sinh
- Năm 2007 ba khoa trên được sát nhập thành khoa xét nghiệm trung tâm. Từ một phòng xét nghiệm nhỏ với các kỹ thuật thủ công, thô sơ, khoa dần dần từng bước phát triển, hiện nay khoa được trang bị nhiều máy phân tích hiện đại, công nghệ tiên tiến: Beckman Coulter AU 5800. Cobass 8000, Unicel DxI 800 – Beckman Coulter , ACL TOP 500 IL - Mỹ, FAST 7500 DX…
- Trong những năm gần đây, được sự quan tâm đầu tư đúng hướng của bệnh viện, khoa xét nghiệm trung tâm trở thành chuyên khoa đầu ngành về xét nghiệm lâm sàng của tỉnh. Với đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, năng động, sáng tạo, tinh thông nghiệp vụ và tận tâm trong công việc.
2. Tổ chức khoa
2.1 Ban lãnh đạo
1. Lịch sử hình thành và phát triển.
- Trước năm 1997 là một khoa xét nghiệm nhỏ của bệnh viện Bắc Ninh, tỉnh Hà Bắc.
- Năm 1997 tỉnh Hà Bắc được tách thành hai tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang. khoa xét nghiệm được tách thành ba khoa
- Khoa Huyết học truyền máu
- Khoa Hoá sinh
- Khoa Vi sinh
- Năm 2007 ba khoa trên được sát nhập thành khoa xét nghiệm trung tâm. Từ một phòng xét nghiệm nhỏ với các kỹ thuật thủ công, thô sơ, khoa dần dần từng bước phát triển, hiện nay khoa được trang bị nhiều máy phân tích hiện đại, công nghệ tiên tiến: Beckman Coulter AU 5800. Cobass 8000, Unicel DxI 800 – Beckman Coulter , ACL TOP 500 IL - Mỹ, FAST 7500 DX…
- Trong những năm gần đây, được sự quan tâm đầu tư đúng hướng của bệnh viện, khoa xét nghiệm trung tâm trở thành chuyên khoa đầu ngành về xét nghiệm lâm sàng của tỉnh. Với đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, năng động, sáng tạo, tinh thông nghiệp vụ và tận tâm trong công việc.
2. Tổ chức khoa
2.1 Ban lãnh đạo
Trưởng khoa: BSCKI Lê Tiến Đại
KTV trưởng khoa: CN Tô Văn Tuấn
2.2 Nhân lực
* Tổng số cán bộ: 33
2.3. Tổ chức đoàn thể
- Tổ chức Đảng: Chi bộ cận lâm sàng
- Tổ chức công đoàn: Tổ công đoàn khoa xét nghiệm trung tâm
- Tổ chức đoàn thanh niên: Đoàn thanh niên xét nghiệm trung tâm
2.4 Cơ sở vật chất và trang thiết bị
* Cơ sở vật chất:
- Phòng lấy mẫu ngoại trú
- Phòng lấy mẫu phòng khám
- Phòng nhận và xử lý bệnh phẩm
- Phòng lấy bệnh phẩm vi sinh
- Phòng xét nghiệm lao
- Phòng Sinh hóa
- Phòng huyết học
- Phòng vi sinh
- Phòng sinh học phân tử
- Phòng hấp sấy và xử lý dụng cụ
* Tổng số cán bộ: 33
STT | Trình độ chuyên môn | Số lượng | Ghi chú |
1 | CK I/Thạc sỹ | 02 | |
2 | BS CKSB | 01 | |
3 | CNXN ĐH | 14 | |
4 | CN Sinh học | 02 | |
5 | CNXN CĐ | 04 | |
6 | ĐD | 03 | |
7 | KTV | 06 | |
8 | Hộ lý | 01 |
2.3. Tổ chức đoàn thể
- Tổ chức Đảng: Chi bộ cận lâm sàng
- Tổ chức công đoàn: Tổ công đoàn khoa xét nghiệm trung tâm
- Tổ chức đoàn thanh niên: Đoàn thanh niên xét nghiệm trung tâm
2.4 Cơ sở vật chất và trang thiết bị
* Cơ sở vật chất:
- Phòng lấy mẫu ngoại trú
- Phòng lấy mẫu phòng khám
- Phòng nhận và xử lý bệnh phẩm
- Phòng lấy bệnh phẩm vi sinh
- Phòng xét nghiệm lao
- Phòng Sinh hóa
- Phòng huyết học
- Phòng vi sinh
- Phòng sinh học phân tử
- Phòng hấp sấy và xử lý dụng cụ
Phần mềm quản lý bệnh viện Vimes | Phần mềm quản lý xét nghiệm Labconn |
* Trang thiết bị máy móc
|
|
COBAS 8000 – Roche | AU5800 – Beckman Coulter |
|
|
ACL TOP 500 IL - Mỹ | Máy UniCel DXI 800 |
ACL TOP 550 IL - Mỹ | Máy Bactec FX40 |
II. NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA KHOA.
- Thực hiện các xét nghiệm phục vụ công tác lâm sàng cho bệnh nhân nội trú, ngoại trú và khám bệnh của bệnh viện.
- Tham gia đào tạo cán bộ chuyên ngành xét nghiệm từ kỹ thuật viên, sinh viên, cho trường đại học, cao đẳng trung cấp Y, dược và các bệnh viện tuyến dưới
- Đảm nhận vai trò Labo kiểm chuẩn xét nghiệm lâm sàng của tỉnh.
- Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học thông qua các đề tài khoa học thuộc các cấp độ khác nhau.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ.
1. Khám chữa bệnh:
* Xét nghiệm
- Chất lượng xét nghiệm của khoa luôn được chú trọng 100% xét nghiệm được nội kiểm hàng ngày từ hai mức trở lên và ngoại kiểm định kỳ hàng tháng. Trang thiết bị xét nghiệm được hiệu chuẩn định kỳ hoặc khi cần thiết
- Thực hiện trên 100 loại xét nghiệm, từ những xét nghiệm thông thường đến các xét nghiệm kỹ thuật cao như: BNP, Troponin , Anti-TPO, Tg, Anti Tg, hormone sinh sản, realtime PCR…
* Những kỹ thuật đang thực hiện tại khoa
TT | HUYẾT HỌC |
1 | + Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi |
2 | + Máu lắng |
3 | + Huyết đồ, Tủy đồ |
4 | + Định nhóm máu hệ ABO/Rh |
5 | + Nghiệm pháp Coombs trực tiếp |
6 | + Nghiệm pháp Coombs gián tiếp |
ĐÔNG MÁU | |
7 | + Thời gian prothrombin (PT) |
8 | + Thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa (APTT/TCK) |
9 | + Định lượng Fibrinogen phương pháp Claus |
10 | + Thời gian Thrombin (TT) |
11 | + Định lượng D-Dimer |
12 | + Định lượng Protein C |
VI SINH - KÝ SINH TRÙNG | |
13 | + Vi khuẩn nhuộm soi |
14 | + Vi khuẩn nuôi cấy và định danh hệ thống tự động |
15 | + AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen |
16 | + Treponema pallidum test nhanh |
17 | + HBsAg test nhanh |
18 | + HBeAg test nhanh |
19 | + HCV Ab test nhanh |
20 | + HIV Ab test nhanh |
21 | + Rotavirus test nhanh |
22 | + Rubella virus Ab test nhanh |
23 | + Dengue virus IgM/IgG test nhanh |
24 | + HAV Ab test nhanh |
25 | + Đơn bào đường ruột soi tươi |
26 | + Đơn bào đường ruột nhuộm soi |
27 | + Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định tính |
28 | + Trichomonas vaginalis soi tươi, nhuộm soi |
29 | + Vi nấm soi tươi, nhuôm soi |
30 | + Vi sinh vật cấy kiểm tra không khí |
31 | + Vi sinh vật cấy kiểm tra bàn tay |
32 | + Vi sinh vật cấy kiểm tra dụng cụ đã tiệt trùng |
33 | + Vi sinh vật cấy kiểm tra bề mặt |
34 | + Vi sinh vật cấy kiểm tra nước sinh hoạt |
35 | + Vi sinh vật cấy kiểm tra nước thải |
SINH HÓA | |
36 | + Bilirubin toàn phần |
37 | + Bilirubin trực tiếp |
38 | + Bilirubin gián tiếp |
39 | + Cholesterol |
40 | + Triglycerid |
41 | + HDL.C / High Density Lipoprotein Cholesterol |
42 | + LDL.C / Low Density Lipoprotein Cholesterol |
43 | + Albumin |
44 | + Protein toàn phần |
45 | + Ure |
46 | + Creatinin |
47 | + Điện giải đồ |
48 | + CRP |
49 | + RF |
50 | + Canxi toàn phần |
51 | + Fe (Sắt) |
52 | + Glucose |
53 | + Axit uric |
54 | + AST (GOT) |
55 | + ALT (GPT) |
56 | + GGT / Gamma Glutamyl Transferase |
57 | + Amylase (máu) |
58 | + CK-MB / Creatine Kinase MB |
59 | + CK / Creatine Kinase |
60 | + CRP hs / High-sensitivity C-reactive protein |
61 | + C3 / Complement C3 |
62 | + C4 / Complement C4 |
63 | + HbA1c / Hemoglobin A1c |
MIỄN DỊCH | |
64 | + Alpha-FP |
65 | + CEA |
66 | + PSA |
67 | + CA 125 |
68 | + CA 15-3 |
69 | + CA 19-9 |
70 | + Troponin I |
71 | + FT4 |
72 | + T3 |
73 | + TSH |
74 | + Beta-HCG |
75 | + Testosteron |
76 | + LH |
77 | + FSH |
78 | + Estradiol |
79 | + Progesteron |
80 | + Cortisol |
81 | + TG(Thyroglobulin) |
82 | + Anti - TG |
83 | + BNP |
84 | + Định lượng CA 72 - 4 (Cancer Antigen 72- 4) [Máu] |
85 | + Định lượng Cyfra 21- 1 [Máu] |
86 | + Định lượng Pro-calcitonin [Máu] |
87 | + Định lượng SCC (Squamous cell carcinoma antigen) [Máu] |
88 | + Định lượng proBNP (NT-proBNP) [Máu] |
89 | + HBsAg miễn dịch tự động |
90 | + HCV Ab miễn dịch tự động |
91 | + HIV Ag/Ab miễn dịch tự động |
92 | + Khí máu động mạch |
NƯỚC TIỂU | |
93 | + Tổng phân tích nước tiểu |
94 | + Soi cặn |
95 | + Protein (định lượng) |
96 | + Amylase |
97 | + Heroin / Opiate (Định tính) |
XÉT NGHIỆM CÁC DỊCH | |
98 | + Dịch não tủy Protein |
99 | + Dịch não tủy Glucose |
100 | + Dịch chọc dò: Protein |
101 | + Dịch chọc dò: Phản ứng Rivalta |
XÉT NGHIỆM REALTIME PCR | |
102 | RT-PCR các loại vius: Sars-cov2, viem gan B… |
t triển chuyên môn kỹ thuật
- Tiếp tục phát huy những kết quả đạt được. Cập nhật những kỹ thuật mới tiên tiến và hiện đại. Ngày càng nâng cao chất lượng xét nghiệm để phục vụ tốt công tác điều trị, nghiên cứu khoa học, đào tạo…
- Triển khai nhiều đề tài nghiên cứu khoa học các cấp. Tham gia đào tạo và tự đào tạo liên tục.
- Tiếp tục hoàn thiện công tác Nội và Ngoại kiểm tra chất lượng, đạt các yêu cầu chuẩn hóa của ngành xét nghiệm qua đó phấn đấu trở thành một trong những đơn vị xét nghiệm chuẩn của tỉnh và ngang tầm với các nước trong khu vực
2. Công tác đào tạo
- Nhân sự của khoa thường xuyên được cập nhật chuyên môn, đào tạo liên tục theo tiêu chuẩn bệnh viện, chuyên ngành xét nghiệm hoặc của hiệp hội quốc tế.
- Là cơ sở thực hành cho sinh viên đại học, cao đẳng, trung cấp
- Nơi hướng dẫn thực hành cho cán bộ xét nghiệm từ các cơ sở khác gửi đến.
3. Công tác nghiên cứu khoa học
- Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở liên quan đến xét nghiệm
4. Công tác chỉ đạo tuyến
- Tham gia công tác đào tạo và chỉ đạo tuyến của như:
- Xây dựng tài liệu đào tạo, hướng dẫn thực hành, tham gia giảng dạy
- Tham gia công tác đào tạo và chỉ đạo tuyến cho tuyến dưới
5. Hợp tác cuốc tế
Chủ động tham gia hội thảo chuyên ngành xét nghiệm trong khu vực, quốc tế, tham gia chương trình ngoại kiểm chất lượng xét nghiệm được quốc tế công nhận
IV. THÀNH TÍCH KHEN THƯỞNG CỦA TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN
* Tập thể: Nhiều năm Khoa đạt danh hiệu “Tập thể khoa lao dộng tiên tiến”.
* Cá nhân: - Thầy thuốc ưu tú: BS Nguyễn Thị Là.
- Thầy thuốc ưu tú: BS Nguyễn Thị Thanh.
TRƯỞNG KHOA (ký tên) Lê Tiến Đại |
Phòng Công Nghệ Thông Tin