GIỚI THIỆU KHOA NHI
KHOA NHI
Địa chỉ: Nhà A1
Điện thoại: 0822.996.368
Email:khoa.nhi.bvdktinh@gmail.com
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Khoa Nhi được thành lập ngày 19 tháng 11 năm 2021 theo Quyết định số 7310/QĐ-BVT ngày 19/11/2021 của Giám đốc bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh. Khoa được bố trí tại 3 tầng nhà A1 được thiết kế dành cho chuyên khoa Nhi khang trang, sạch đẹp, các phòng đều khép kín và được trang bị điều hoà nhiệt độ, nóng lạnh, có các hình ảnh trang trí nghệ thuật trên tường giúp các trẻ cảm thấy gần gũi, thân thiện khi vào điều trị.
2. Tổ chức của khoa:
2.1. Ban lãnh đạo khoa
Khoa Nhi được thành lập ngày 19 tháng 11 năm 2021 theo Quyết định số 7310/QĐ-BVT ngày 19/11/2021 của Giám đốc bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh. Khoa được bố trí tại 3 tầng nhà A1 được thiết kế dành cho chuyên khoa Nhi khang trang, sạch đẹp, các phòng đều khép kín và được trang bị điều hoà nhiệt độ, nóng lạnh, có các hình ảnh trang trí nghệ thuật trên tường giúp các trẻ cảm thấy gần gũi, thân thiện khi vào điều trị.
2. Tổ chức của khoa:
2.1. Ban lãnh đạo khoa
BSCKI Lê Thị Hợp – Phụ trách khoa
Số điện thoại: 0974.926.317 |
CNĐD Phạm Xuân Hiền – ĐDT khoa
Số điện thoại: 0838.224.555 |
2.2. Nhân lực:
- Tổng số cán bộ: 18 trong đó:
- Tổng số cán bộ: 18 trong đó:
STT | Trình độ chuyên môn | Số lượng | Ghi chú |
1 | CKI/Thạc sĩ | 01 | |
2 | Bs CKSB | 05 | |
3 | CNĐH | 05 | |
4 | CNCĐ | 07 |
Tập thể các bác sỹ điều dưỡng khoa Nhi
Tập thể các bác sỹ khoa Nhi
2.3. Tổ chức đoàn thể
- Tổ chức Đảng: Khoa Nhi có 4 Đảng viên sinh hoạt tại chi bộ khối Nội
- Tổ chức công đoàn: Tổ công đoàn khoa Nhi
- Tổ chức đoàn thanh niên: Chi đoàn khối Nội
Tập thể khoa tích cực tham gia các phong trào của Bệnh viện
2.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
- Cơ sở vật chất:
+ Phòng làm việc: 01 phòng giao ban, 01 khu cấp cứu, 10 phòng bệnh, 55 giường bệnh, 01 phòng đón tiếp, 02 phòng tiêm, 02 phòng thủ thuật
- Trang thiết bị máy móc phục vụ chuyên môn gồm:
Máy thở không xâm nhập: 01 chiếc
Máy theo dõi người bệnh : 02 chiếc
Máy điện tim: 01 chiếc
Máy truyền dịch: 03 chiếc
Bơm tiêm điện: 20 chiếc
Máy khí dung: 05 chiếc
Máy hút dịch: 06 chiếc
Và nhiều trang thiết bị khác đảm bảo hoạt động chuyên môn của khoa.
II. Chức năng, nhiệm vụ của khoa Nhi:
Khoa Nhi chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện. Khoa có chức năng, nhiệm vụ:
- Tiếp nhận tất cả các trường hợp bệnh nhi từ ngoài vào hoặc từ các bệnh viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
- Phối hợp với các khoa phòng khác trong khám và điều trị bệnh
- Chuyển người bệnh lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải quyết.
- Đào tạo liên tục: cho cán bộ trong bệnh viện và tuyến dưới để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Chỉ đạo tuyến: Lập kế hoạch và chỉ đạo tuyến dưới thực hiện việc phát triển kĩ thuật chuyên môn nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị
- Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế.
III. Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhi
1. Khám chữa bệnh:
Khoa mới được đưa vào hoạt động bước đầu đã thực hiện tốt công tác khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
Khoa thực hiện Khám phát hiện, tư vấn và điều trị:
- Hội chứng hậu covid-19 ở trẻ em
- Các bệnh lý tuổi dậy thì: trầm cảm, stress, rối loạn cảm xúc, dậy thì sớm, dậy thì muộn, …
- Các bệnh lý về dinh dưỡng: biếng ăn, suy dinh dưỡng, béo phì, …
- Các bệnh lý tâm bệnh: tự kỷ, chậm nói, chậm phát triển tâm thần vận động, Tic, …
- Các bệnh lý da liễu: trứng cá, viêm da, nấm, chốc, ghẻ, …
- Các bệnh lý nội tiết: viêm tuyến giáp, suy giáp, cường giáp, đái tháo đường, đái tháo nhạt, suy tuyến yên, lùn, …
- Các bệnh lý tiêu hóa: táo bón, viêm tụy cấp, xuất huyết tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, hội chứng ruột kích thích, tiêu chảy cấp, tiêu chảy kéo dài, viêm gan, xơ gan, …
- Các bệnh lý của đường hô hấp trên hô hấp trên ( viêm amydal, viêm tai giữa, viêm thanh quản, …) và đường hô hấp dưới ( viêm phổi, áp xe phổi, u phổi,…)
- Các bệnh lý tiết niệu- sinh dục: dị dạng đường niệu, hẹp bao quy đầu ở bé trai, u nang buồng trứng ở bé gái, nhiễm khuẩn tiết niệu, …
- Các bệnh lý tim mạch: dị dạng mạch, tim bẩm sinh, bệnh tim mắc phải, …
- Các bệnh lý về mắt (viêm kết mạc, chắp, lẹo, tật khúc xạ, …), bệnh lý về tai mũi họng (dị hình vách ngăn mũi, viêm mũi dị ứng, viêm tai giữa, u thanh quản, …), răng hàm mặt (bệnh nha chu, sâu răng, viêm lưỡi bản đồ, …)
- Các bệnh lý huyết học: thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu huyết tán, xuất huyết giảm tiểu cầu, …
- Các bệnh lý ung bướu: u nguyên bào thần kinh, u tuyến yên, …
- Các bệnh lý khớp, miễn dịch dị ứng: viêm khớp tự phát, hen phế quản, dị ứng sữa, viêm da cơ, viêm đa cơ, lupus ban đỏ, …
-Các bệnh lý truyền nhiễm: bệnh tay chân miệng, sởi, quai bị, thủy đậu, ho gà, viêm não, viêm màng não, nhiễm trùng huyết, sốt xuất huyết, …
- Các bệnh lý sơ sinh: vàng da, nhiễm khuẩn sơ sinh, tắc ruột phân su, viêm ruột hoại tử, xuất huyết não, …
2. Công tác đào tạo.
- Đang cử 01 bác sỹ tham gia đào tạo Thạc sỹ Nhi khoa tại Đại học Y Hà Nội.
- 100% viên chức của khoa đều được đào tạo tại Bệnh viện Nhi Trung ương và Trung tâm Nhi khoa của Bệnh viện Bạch Mai.
- Tham gia công tác đào tạo tại chỗ, tự đào tạo, đào tạo lại tại khoa và các chương trình đào tạo của Bệnh viện.
IV. Thành tích khen thưởng đã được nhận
- BSCKI Lê Văn Ngọc: Bằng khen của UBND tỉnh trong công tác hỗ trợ phòng chống dịch các tỉnh phía Nam năm 2022.
- CNĐD Nguyễn Thị Yến: Giấy khen của Giám đốc Sở Y tế Bắc Ninh trong thực hiện nhiệm vụ năm 2022.
- CNĐD Nguyễn Thị Bích: Giấy khen của Giám đốc Sở Y tế Bắc Ninh trong thực hiện nhiệm vụ năm 2023.
- Cơ sở vật chất:
+ Phòng làm việc: 01 phòng giao ban, 01 khu cấp cứu, 10 phòng bệnh, 55 giường bệnh, 01 phòng đón tiếp, 02 phòng tiêm, 02 phòng thủ thuật
- Trang thiết bị máy móc phục vụ chuyên môn gồm:
Máy thở không xâm nhập: 01 chiếc
Máy theo dõi người bệnh : 02 chiếc
Máy điện tim: 01 chiếc
Máy truyền dịch: 03 chiếc
Bơm tiêm điện: 20 chiếc
Máy khí dung: 05 chiếc
Máy hút dịch: 06 chiếc
Và nhiều trang thiết bị khác đảm bảo hoạt động chuyên môn của khoa.
II. Chức năng, nhiệm vụ của khoa Nhi:
Khoa Nhi chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện. Khoa có chức năng, nhiệm vụ:
- Tiếp nhận tất cả các trường hợp bệnh nhi từ ngoài vào hoặc từ các bệnh viện khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
- Phối hợp với các khoa phòng khác trong khám và điều trị bệnh
- Chuyển người bệnh lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải quyết.
- Đào tạo liên tục: cho cán bộ trong bệnh viện và tuyến dưới để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Chỉ đạo tuyến: Lập kế hoạch và chỉ đạo tuyến dưới thực hiện việc phát triển kĩ thuật chuyên môn nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị
- Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế.
III. Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhi
1. Khám chữa bệnh:
Khoa mới được đưa vào hoạt động bước đầu đã thực hiện tốt công tác khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
Khoa thực hiện Khám phát hiện, tư vấn và điều trị:
- Hội chứng hậu covid-19 ở trẻ em
- Các bệnh lý tuổi dậy thì: trầm cảm, stress, rối loạn cảm xúc, dậy thì sớm, dậy thì muộn, …
- Các bệnh lý về dinh dưỡng: biếng ăn, suy dinh dưỡng, béo phì, …
- Các bệnh lý tâm bệnh: tự kỷ, chậm nói, chậm phát triển tâm thần vận động, Tic, …
- Các bệnh lý da liễu: trứng cá, viêm da, nấm, chốc, ghẻ, …
- Các bệnh lý nội tiết: viêm tuyến giáp, suy giáp, cường giáp, đái tháo đường, đái tháo nhạt, suy tuyến yên, lùn, …
- Các bệnh lý tiêu hóa: táo bón, viêm tụy cấp, xuất huyết tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, hội chứng ruột kích thích, tiêu chảy cấp, tiêu chảy kéo dài, viêm gan, xơ gan, …
- Các bệnh lý của đường hô hấp trên hô hấp trên ( viêm amydal, viêm tai giữa, viêm thanh quản, …) và đường hô hấp dưới ( viêm phổi, áp xe phổi, u phổi,…)
- Các bệnh lý tiết niệu- sinh dục: dị dạng đường niệu, hẹp bao quy đầu ở bé trai, u nang buồng trứng ở bé gái, nhiễm khuẩn tiết niệu, …
- Các bệnh lý tim mạch: dị dạng mạch, tim bẩm sinh, bệnh tim mắc phải, …
- Các bệnh lý về mắt (viêm kết mạc, chắp, lẹo, tật khúc xạ, …), bệnh lý về tai mũi họng (dị hình vách ngăn mũi, viêm mũi dị ứng, viêm tai giữa, u thanh quản, …), răng hàm mặt (bệnh nha chu, sâu răng, viêm lưỡi bản đồ, …)
- Các bệnh lý huyết học: thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu huyết tán, xuất huyết giảm tiểu cầu, …
- Các bệnh lý ung bướu: u nguyên bào thần kinh, u tuyến yên, …
- Các bệnh lý khớp, miễn dịch dị ứng: viêm khớp tự phát, hen phế quản, dị ứng sữa, viêm da cơ, viêm đa cơ, lupus ban đỏ, …
-Các bệnh lý truyền nhiễm: bệnh tay chân miệng, sởi, quai bị, thủy đậu, ho gà, viêm não, viêm màng não, nhiễm trùng huyết, sốt xuất huyết, …
- Các bệnh lý sơ sinh: vàng da, nhiễm khuẩn sơ sinh, tắc ruột phân su, viêm ruột hoại tử, xuất huyết não, …
2. Công tác đào tạo.
- Đang cử 01 bác sỹ tham gia đào tạo Thạc sỹ Nhi khoa tại Đại học Y Hà Nội.
- 100% viên chức của khoa đều được đào tạo tại Bệnh viện Nhi Trung ương và Trung tâm Nhi khoa của Bệnh viện Bạch Mai.
- Tham gia công tác đào tạo tại chỗ, tự đào tạo, đào tạo lại tại khoa và các chương trình đào tạo của Bệnh viện.
IV. Thành tích khen thưởng đã được nhận
- BSCKI Lê Văn Ngọc: Bằng khen của UBND tỉnh trong công tác hỗ trợ phòng chống dịch các tỉnh phía Nam năm 2022.
- CNĐD Nguyễn Thị Yến: Giấy khen của Giám đốc Sở Y tế Bắc Ninh trong thực hiện nhiệm vụ năm 2022.
- CNĐD Nguyễn Thị Bích: Giấy khen của Giám đốc Sở Y tế Bắc Ninh trong thực hiện nhiệm vụ năm 2023.
PHỤ TRÁCH KHOA
Lê Thị Hợp
Hoàng Thu Nga - Phòng CTXH